Nguyên lý sử dụng nguồn xung hay bộ biến đổi nguồn DC-DC

Như chúng ta đã biết thì nguồn điện là một phần rất quan trọng đối với một mạch điện hay một hệ thống điện nào đó. Nguồn điện ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của mạch  hay hệ thống. Đối với mỗi mạch điện hay hệ thống nó cần đòi hỏi các nguồn đầu vào khác nhau từ một nguồn đầu vào cố định hay có sẵn. Nguồn DC được sử dụng rất rộng rãi và được sử dụng hầu hết trong các mạch điện hay các hệ thống điện. Nhưng để sử dụng nguồn DC vào hệ thống của mình thì nguồn DC này cần phải được biến đổi thành nguồn DC khác hay nhiều nguồn DC cung cấp cho hệ thống. Ví dụ như mình có 1 nguồn đầu vào là 12V mà hệ thống của mình nó chạy tới 100V thì lúc này chúng ta phải biến đổi điện áp từ 12V lên 100V để chạy được hệ thống của chúng ta.

sử dụng nguồn xung Nguyên lý sử dụng Nguồn DC DC DC bộ biến đổi nguồn

(Hình ảnh mình họa)

Hiện nay thì nguồn xung hay nói cách khác nó là các bộ nguồn biến đổi DC-DC nó được sử dụng phổ biến hầu hết trên các mạch điện và các hệ thống điện tự động. Với ưu điểm là khả năng cho hiệu suất đầu ra cao, tổn hao thấp, ổn định được điện áp đầu ra khi đầu vào thay đổi, cho nhiều đầu ra khi với một đầu vào….Nguồn xung hiện nay có rất nhiều loại khác nhau nhưng nó được chia thành 2 nhóm nguồn : Cách ly và không cách ly Tiếp tục đọc

Cách đọc điện trở theo vạch màu

Đối với các điện trở có giá trị được định nghĩa theo vạch màu thì chúng ta có 3 loại điện trở: Điện trở 4 vạch màu và điện trở 5 vạch màu và 6 vạch màu. Loại điện trở 4 vạch màu và 5 vạch màu được chỉ ra trên hình vẽ. Khi đọc các giá trị điện trở 5 vạch màu và 6 vạch màu thì chúng ta cần phải để ý một chút vì có sự khác nhau một chút về các giá trị. Để tránh lẫn lộn trong khi đọc giá trị của các điện trở, đối với các điện trở có tổng số vòng màu từ 5 trở xuống thì có thể không bị nhầm lẫn vì vị trí bị trống không có vòng màu sẽ được đặt về phía tay phải trước khi đọc giá trị. Còn đối với các điện trở có độ chính xác cao và có thêm tham số thay đổi theo nhiệt độ thì vòng màu tham số nhiệt sẽ được nhìn thấy có chiều rộng lớn hơn và phải được xếp về bên tay phải trước khi đọc giá trị.

đọc điện trở điện trở theo màu điện trở Vạch màu thứ tư Vạch màu thứ nhất Vạch màu thứ hai Vạch màu thứ ba theo vạch màu hướng dẫn đọc điện trở

Tuy nhiên, cách đọc điện trở màu đều dựa trên các giá trị màu sắc được ghi trên điện trở 1 cách tuần tự:

Đối với điện trở 4 vạch màu:

  • Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ ba: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ 4: Chỉ giá trị sai số của điện trở

Đối với điện trở 5 vạch màu:

  • Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng trăm trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ ba: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ 4: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ 5: Chỉ giá trị sai số của điện trở

Ví dụ như trên hình vẽ, điện trở 4 vạch màu ở phía trên có giá trị màu lần lượt là: xanh lá cây/xanh da trời/vàng/nâu sẽ cho ta một giá trị tương ứng như bảng màu lần lượt là 5/6/4/1%. Ghép các giá trị lần lượt ta có 56×10^4Ω=560kΩ và sai số điện trở là 1%.

Tương tự điện trở 5 vạch màu có các màu lần lượt là: Đỏ/cam/tím/đen/nâu sẽ tương ứng với các giá trị lần lượt là 2/3/7/0/1%. Như vậy giá trị điện trở chính là 237×10^0=237Ω, sai số 1%.

Lưu ý: Để tránh lẫn lộn trong khi đọc giá trị của các điện trở, đối với các điện trở có tổng số vòng màu từ 5 trở xuống thì có thể không bị nhầm lẫn vì vị trí bị trống không có vòng màu sẽ được đặt về phía tay phải trước khi đọc giá trị. Còn đối với các điện trở có độ chính xác cao và có thêm tham số thay đổi theo nhiệt độ thì vòng màu tham số nhiệt sẽ được nhìn thấy có chiều rộng lớn hơn và phải được xếp về bên tay phải trước khi đọc giá trị.

Tìm hiểu về IC 555

IC NE555 là IC có quá nhiều quá nhiều ứng dụng, là dân điện tử không ai không biết đến IC này. 555 có 8 chân, sơ đồ cho thấy công dụng của các chân theo tên như sau:

Chân 1 (GND): Chân cho nối masse để lấy dòng.

Chân 2 (Trigger): Chân so áp với mức áp chuẩn là 1/3 mức nguồn nuôi.

Chân 3 (Output): Chân ngả ra, tín hiệu trên chân 3 c1 dạng xung, không ở mức áp thấp thì ở mức áp cao.

Chân 4 (Reset): Chân xác lập trạng thái nghĩ với mức áp trên chân 3 ở mức thấp, hay hoạt động.

Chân 5 (Control Voltage): Chân làm thay đổi mức áp chuẩn trong IC 555.

Chân 6 (Threshold): Chân so áp với mức áp chuẩn là 2/3 mức nguồn nuôi.

Chân 7 (Discharge): Chân có khóa điện đóng masse, thường dùng cho tụ xả điện.

Chân 8 (VCC): Chân nối vào đường nguồn V+. IC 555 làm việc với mức nguồn từ 3 đến 15V.

aa-555-med

Hình 1: Cho thấy thứ tự các chân của IC 555. Tiếp tục đọc

Bảng tra cứu Mosfet điện tử thông dụng – Dạy nghề Huy Hoàng

Nội dung : Bảng danh sách tra cứu các loại Mosfet thông dụng trên thị trường Việt Nam

tra cứu Mosfet N Channel Mosfet thuận Mosfet ngược Mosfet là gì Mosfet công suất cực đại bảng tra cứu mosfet

Bảng tra cứu Mosfet thông dụng :

Hướng dẫn :     Loại kênh dẫn :  P-Channel : là Mosfet thuận ,   N-Channel là Mosfet ngược.
Đặc điểm kỹ thuật :  Thí dụ:   3A, 25W : là dòng D-S cực đại và công suất cực đại.

STT Ký hiệu Loại kênh dẫn Đặc điểm kỹ thuật
1 2SJ306 P-Channel 3A , 25W
2 2SJ307 P-Channel 6A, 30W
3 2SJ308 P-Channel 9A, 40W
4 2SK1038 N-Channel 5A, 50W
5 2SK1117 N-Channel 6A, 100W
6 2SK1118 N-Channel 6A, 45W
7 2SK1507 N-Channel 9A, 50W
8 2SK1531 N-Channel 15A, 150W
9 2SK1794 N-Channel 6A,100W
10 2SK2038 N-Channel 5A,125W
11 2SK2039 N-Channel 5A,150W
12 2SK2134 N-Channel 13A,70W
13 2SK2136 N-Channel 20A,75W
14 2SK2141 N-Channel 6A,35W
15 2SK2161 N-Channel 9A,25W
16 2SK2333 N-Channel 6A,50W
17 2SK400 N-Channel 8A,100W
18 2SK525 N-Channel 10A,40W
19 2SK526 N-Channel 10A,40W
20 2SK527 N-Channel 10A,40W
21 2SK555 N-Channel 7A,60W
22 2SK556 N-Channel 12A,100W
23 2SK557 N-Channel 12A,100W
24 2SK727 N-Channel 5A,125W
25 2SK791 N-Channel 3A,100W
26 2SK792 N-Channel 3A,100W
27 2SK793 N-Channel 5A,150W
28 2SK794 N-Channel 5A,150W
29 BUZ90 N-Channel 5A,70W
30 BUZ90A N-Channel 4A,70W
31 BUZ91 N-Channel 8A,150W
32 BUZ 91A N-Channel 8A,150W
33 BUZ 92 N-Channel 3A,80W
34 BUZ 93 N-Channel 3A,80W
35 BUZ 94 N-Channel 8A,125W
36 IRF 510 N-Channel 5A,43W
37 IRF 520 N-Channel 9A,60W
38 IRF 530 N-Channel 14A,88W
39 IRF 540 N-Channel 28A,150W
40 IRF 610 N-Channel 3A,26W
41 IRF 620 N-Channel 5A,50W
42 IRF 630 N-Channel 9A,74W
43 IRF 634 N-Channel 8A,74W
44 IRF 640 N-Channel 18A,125W
45 IRF 710 N-Channel 2A,36W
46 IRF 720 N-Channel 3A,50W
47 IRF 730 N-Channel 5A,74W
48 IRF 740 N-Channel 10A,125W
49 IRF 820 N-Channel 2A,50W
50 IRF 830 N-Channel 4A,74W
51 IRF 840 N-Channel 8A,125W
52 IRF 841 N-Channel 8A,125W
53 IRF 842 N-Channel 7A,125W
54 IRF 843 N-Channel 7A,125W
55 IRF 9610 P-Channel 2A,20W
56 IRF 9620 P-Channel 3A,40W
57 IRF 9630 P-Channel 6A,74W
58 IRF 9640 P-Channel 11A,125W
59 IRFI 510G N-Channel 4A,27W
60 IRFI 520G N-Channel 7A,37W
61 IRFI 530G N-Channel 10A,42W
62 IRFI 540G N-Channel 17A,48W
63 IRFI 620G N-Channel 4A,30W
64 IRFI 630G N-Channel 6A,35W
65 IRFI 634G N-Channel 6A,35W
66 IRFI 640G N-Channel 10A,40W
67 IRFI 720G N-Channel 3A,30W
68 IRFI 730G N-Channel 4A,35W
69 IRFI 740G N-Channel 5A,40W
70 IRFI 820G N-Channel 2A,30W
71 IRFI 830G N-Channel 3A,35W
72 IRFI 840G N-Channel 4A,40W
73 IRFI 9620G P-Channel 2A,30W
74 IRFI 9630G P-Channel 4A,30W
75 IRFI 9640G P-Channel 6A,40W
76 IRFS 520 N-Channel 7A,30W
77 IRFS 530 N-Channel 9A,35W
78 IRFS 540 N-Channel 15A,40W
79 IRFS 620 N-Channel 4A,30W
80 IRFS 630 N-Channel 6A,35W
81 IRFS 634 N-Channel 5A,35W
82 IRFS 640 N-Channel 10A,40W
83 IRFS 720 N-Channel 2A,30W
84 IRFS 730 N-Channel 3A,35W
85 IRFS 740 N-Channel 3A,40W
86 IRFS 820 N-Channel 2A-30W
87 IRFS 830 N-Channel 3A-35W
88 IRFS 840 N-Channel 4A-40W
89 IRFS 9620 P-Channel 3A-30W
90 IRFS 9630 P-Channel 4A-35W
91 IRFS 9640 P-Channel 6A-40W
92 J177(2SJ177) P-Channel 0.5A-30W
93 J109(2SJ109) P-Channel 20mA,0.2W
94 J113(2SK113) P-Channel 10A-100W
95 J114(2SJ114) P-Channel 8A-100W
96 J118(2SJ118) P-Channel 8A
97 J162(2SJ162) P-Channel 7A-100W
98 J339(2SJ339) P-Channel 25A-40W
99 K30A/2SK304/ 2SK30R N-Channel 10mA,1W
100 K214/2SK214 N-Channel 0.5A,1W
101 K389/2SK389 N-Channel 20mA,1W
102 K399/2SK399 N-Channel 10-100
103 K413/2SK413 N-Channel 8A
104 K1058/2SK1058 N-Channel  n/a
105 K2221/2SK2221 N-Channel 8A-100W
106 MTP6N10 N-Channel 6A-50W
107 MTP6N55 N-Channel 6A-125W
108 MTP6N60 N-Channel 6A-125W
109 MTP7N20 N-Channel 7A-75W
110 MTP8N10 N-Channel 8A-75W
111 MTP8N12 N-Channel 8A-75W
112 MTP8N13 N-Channel 8A-75W
113 MTP8N14 N-Channel 8A-75W
114 MTP8N15 N-Channel 8A-75W
115 MTP8N18 N-Channel 8A-75W
116 MTP8N19 N-Channel 8A-75W
117 MTP8N20 N-Channel 8A-75W
118 MTP8N45 N-Channel 8A-125W
119 MTP8N46 N-Channel 8A-125W
120 MTP8N47 N-Channel 8A-125W
121 MTP8N48 N-Channel 8A-125W
122 MTP8N49 N-Channel 8A-125W
123 MTP8N50 N-Channel 8A-125W
124 MTP8N80 N-Channel 8A-75W
TRUNG TÂM DẠY NGHỀ ĐIỆN TỬ CÔNG NGHỆ HUY HOÀNG

Địa chỉ : 1C Trương Quốc Dung, Phường 8, Quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

Số điện thoại: (08) 38.444.797  – 093.51.678.51

Website : daynghedientucongnghe.edu.vn